Xe lu rung SAKAI SV201-1
Hãng sản xuất: | SAKAI |
Ký hiệu / Model: | SV201-1 |
Serial / Part-number: | Không xác định |
Tình trạng: | Mới |
Xuất xứ: | Không xác định |
Thời gian đăng: | 06/01/2020 |
Địa điểm: | Hà Nội |
Năm sản xuất: | -1 |
Đã dùng: | Không xác định |
Hãng sản xuất: | SAKAI |
Ký hiệu / Model: | SV201-1 |
Serial / Part-number: | Không xác định |
Tình trạng: | Mới |
Xuất xứ: | Không xác định |
Thời gian đăng: | 06/01/2020 |
Địa điểm: | Hà Nội |
Năm sản xuất: | -1 |
Đã dùng: | Không xác định |
Bán Xe Lu Rung SAKAI SV201-1 Mới Tại Hà Nội
Hãng Sản Xuất: SAKAI
Model: SV201-1
Nước Sản Xuất: Nhật Bản
Tình trạng: Mới
Thông số kỹ thuật Xe Lu Rung SAKAI SV201-1:
MODEL | SV201D-1 | SV201T-1 | SV201TF-1 | SV201TB-1 | |
---|---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG | |||||
Tổng trọng lượng | kg | 4,350 | 4,450 | 5,200 | 4,750 |
Tải trọng trước | kg | 2,150 | 2,250 | 3,000 | 2,600 |
Trọng lượng sau | kg | 2,200 | 2,150 | ||
KÍCH THƯỚC | |||||
Chiều dài (L1) | mm | 4,210 | 4,210 | 4,320 | 4,770 |
Chiều rộng (W) | mm | 1,530 | 1,580 | ||
Chiều cao (H) | mm | 2,600 | |||
Chiều rộng cơ sở (L2) | mm | 2,330 | |||
Chiều rộng trống lu (W') | mm | 1,370 | |||
Đường kính trống lu (R) | mm | 1,000 | 1,050 | 1,090 | 1,050 |
ĐỘNG CƠ | |||||
Model | KUBOTA "V3307" Diesel, có turbo tăng áp | ||||
Type | Làm mắt bằng nước, 4 xy-lanh, phun nhiên liệu trực tiếp | ||||
HỆ THỐNG RUNG ĐỘNG | |||||
hệ thống lái | Thủy tĩnh | ||||
Chế độ rung | Đơn | ||||
Rung động | Trục lệch tâm |
Hiệu năng mạnh:
Biên độ rung cao đảm bảo đầm chặt hiệu quả.
Ổ trục thủy tĩnh linh hoạt đáp ứng cho phép vận động trong các khu vực nhỏ ở tốc độ làm việc khác nhau.
Động cơ diesel hiệu quả cung cấp hiệu suất lằm việc tối ưu, tiết kiệm nhiên liệu.
Được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về mật độ đầm chặt cao đối với nhiều loại đất
Thoải mái và an toàn
Thiết kế cho sự thoải mái tối đa và khả năng hiển thị tối ưu.
Sàn vận hành được cách ly bởi cao su giảm thiểu rung động.
Hệ thống phanh an toàn
Bảo trì đơn giản
Nắp động cơ được mở hoàn toàn, dễ dàng bảo trì.
Các điểm cần bảo trì được nhóm lại với khả năng tiếp cận các khu vực dịch vụ nhanh chóng và dễ dàng.