(Tin thể thao, tin tennis) Novak Djokovic chạm cột mốc vĩ đại trên đỉnh cao tennis, tay vợt 20 tuổi người Ba Lan lọt vào top 4 xếp hạng đơn nữ.
Novak Djokovuc chưa thể vượt qua Rafael Nadal, Roger Federer về số lượng danh hiệu Grand Slam (cả 3 cùng có 20 Grand Slam), tuy nhiên tay vợt Serbia đã bỏ xa 2 đối thủ số tuần đứng ngôi số 1 thế giới.
Djokovic (trái) chạm mốc 340 tuần giữ số 1, bỏ xa người đứng thứ hai, Federer (phải)
Hôm nay 27/9 đánh dấu tuần 340 Nole đứng trên đỉnh bảng xếp hạng các tay vợt chuyên nghiệp đơn nam ATP. Hiện tại Novak hơn Federer 30 tuần giữ ngôi số 1, hơn Rafa tới 131 tuần.
Sau thất bại tại US Open 2021, người ta bàn về chuyện ngôi số 1 của Nole có thể lọt vào tay của Daniil Medvedev vào cuối năm nếu như tay vợt số 1 thế giới bỏ phần còn lại mùa giải.
Nhưng theo thông tin mới nhất, Nole đã đăng kí tham dự Indian Wells Masters 2021 sẽ diễn ra vào ngày 7/10. Với khoảng cách điểm hiện tại giữa 2 người là 1.557 điểm, trong khi Medvedev lại phải bảo vệ nhiều điểm số hơn (từ nay tới cuối năm) nên gần như chắc chắn Nole sẽ có lần thứ 7 kết thúc năm với ngôi số 1 đơn nam.
Ở đơn nam tuần qua có một số biến động nhẹ. Hubert Hurkacz (Ba Lan) tăng 1 bậc lấy chỗ của Denis Shapovalov (Canada). Ở Top 30, Aslan Karatsev (Nga) rơi 5 bậc xuống hạng 26 tạo điều kiện cho 5 đồng nghiệp thăng tiến.
Nội dung đơn nữ, tay vợt 20 tuổi, Iga Swiatek (Ba Lan) lập chiến tích mới cho bản thân khi tăng 2 bậc, lần đầu tiên vào top 40 thế giới. Trái ngược, người đẹp Elina Svitolina (Ukraine) giảm 2 bậc. Cựu số 1 thế giới, Naomi Osaka sau chuỗi tụt hạng đã tăng 1 bậc, lên hạng 7 thế giới. Anett Kontaveit (Esotnia) thăng hạng ấn tượng nhất top 30 nữ, tăng 7 bậc, lên vị trí 21.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Novak Djokovic (Serbia) | 34 | | 12,133 |
2 | Daniil Medvedev (Nga) | 25 | | 10,575 |
3 | Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 23 | | 8,350 |
4 | Alexander Zverev (Đức) | 24 | | 7,760 |
5 | Andrey Rublev (Nga) | 23 | | 6,130 |
6 | Rafael Nadal (Tây Ban Nha) | 35 | | 5,815 |
7 | Matteo Berrettini (Italia) | 25 | | 5,173 |
8 | Dominic Thiem (Áo) | 28 | | 4,995 |
9 | Roger Federer (Thụy Sỹ) | 40 | | 3,765 |
10 | Casper Ruud (Na Uy) | 22 | | 3,440 |
11 | Felix Auger-Aliassime (Canada) | 21 | 0 | 3,368 |
12 | Hubert Hurkacz (Ba Lan) | 24 | | 3,333 |
13 | Denis Shapovalov (Canada) | 22 | | 3,265 |
14 | Jannik Sinner (Italia) | 20 | | 2,895 |
15 | Diego Schwartzman (Argentina) | 29 | | 2,800 |
16 | Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) | 30 | | 2,550 |
17 | Cristian Garin (Chile) | 25 | | 2,510 |
18 | Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) | 33 | | 2,360 |
19 | Reilly Opelka (Mỹ) | 24 | | 2,341 |
20 | Gael Monfils (Pháp) | 35 | | 2,278 |
21 | John Isner (Mỹ) | 36 | | 2,171 |
22 | Daniel Evans (Vương Quốc Anh) | 31 | | 2,164 |
23 | Lorenzo Sonego (Italia) | 26 | | 2,097 |
24 | Alex de Minaur (Australia) | 28 | | 2,072 |
25 | Ugo Humbert (Pháp) | 23 | | 2,045 |
26 | Aslan Karatsev (Nga) | 22 | | 1,991 |
27 | Karen Khachanov (Nga) | 25 | | 1,965 |
26 | Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) | 26 | | 1,930 |
29 | Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 30 | | 1,801 |
30 | David Goffin (Bỉ) | 30 | | 1,766 |
... |
109 | Andy Murray (Vương Quốc Anh) | 34 | +4 | 731 |
... |
241 | Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) | 26 | +1 | 269 |
... |
784 | Lý Hoàng Nam (Việt Nam) | 24 | -6 | 25 |
|
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước | Điểm |
1 | Ashleigh Barty (Australia) | 25 | 0 | 9,726 |
2 | Aryna Sabalenka (Belarus) | 23 | 0 | 7,005 |
3 | Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) | 29 | 0 | 5,265 |
4 | Iga Swiatek (Ba Lan) | 20 | +2 | 4,756 |
5 | Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) | 25 | 0 | 4,668 |
6 | Elina Svitolina (Ukraine) | 27 | -2 | 4,491 |
7 | Naomi Osaka (Nhật Bản) | 23 | +1 | 4,326 |
8 | Sofia Kenin (Mỹ) | 22 | -1 | 4,309 |
9 | Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) | 27 | 0 | 4,135 |
10 | Maria Sakkari (Hy Lạp) | 26 | +2 | 3,995 |
11 | Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) | 31 | -1 | 3,895 |
12 | Belinda Bencic (Thụy Sỹ) | 24 | -1 | 3,855 |
13 | Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) | 30 | 0 | 3,310 |
14 | Angelique Kerber (Đức) | 33 | +1 | 3,115 |
15 | Simona Halep (Romania) | 30 | -1 | 3,047 |
16 | Ons Jabeur (Tunisia) | 27 | +1 | 2,970 |
17 | Elena Rybakina (Kazakhstan) | 22 | -1 | 2,898 |
18 | Elise Mertens (Bỉ) | 25 | 0 | 2,890 |
19 | Cori Gauff (Mỹ) | 17 | 0 | 2,815 |
20 | Bianca Andreescu (Canada) | 21 | 0 | 2,777 |
21 | Jennifer Brady (Mỹ) | 26 | 0 | 2,675 |
22 | Emma Raducanu (Anh) | 18 | 0 | 2,567 |
23 | Anett Kontaveit (Esotnia) | 25 | +7 | 2,551 |
24 | Jessica Pegula (Mỹ) | 27 | -1 | 2,425 |
25 | Daria Kasatkina (Nga) | 24 | -1 | 2,355 |
26 | Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) | 25 | -1 | 2,353 |
27 | Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) | 23 | 0 | 2,298 |
28 | Danielle Collins (Mỹ) | 27 | -2 | 2,271 |
29 | Leylah Fernandez (Canada) | 19 | -1 | 2,254 |
30 | Jeļena Ostapenko (Lavia) | 24 | -1 | 2,215 |
|